[Golang][Bài 2]: Giới thiệu kiểu dữ liệu (Lập trình Golang cơ bản)

Nội dung

Golang là một ngôn ngữ lập trình tĩnh và kiểu dữ liệu của Golang là tĩnh, dựa trên C với cú pháp đơn giản. Do đó không thể thay đổi được kiểu dữ liệu trong suốt quá trình chạy như những ngôn ngữ lập trình khác như PHP, Javascript,…

Kiểu dữ liệu trong lập trình Golang
Kiểu dữ liệu trong lập trình Golang

Ở bài viết trước mình đã giới thiệu về biến và khai báo biến trong Golang và trong bài này mình sẽ chi tiết về kiểu dữ liệu và hằng số trong lập trình Golang.

Dưới đây là một số cú pháp và cấu trúc cơ bản của Golang trong lập trình Golang:

Kiểu dữ liệu trong lập trình Golang

Golang hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản như sau:

  • bool: giá trị true hoặc false.
  • string: chuỗi ký tự.
  • int, int8, int16, int32, int64: Số nguyên có dấu, với số bit tương ứng là 8, 16, 32, 64.
  • uint, uint8, uint16, uint32, uint64: Số nguyên dương không dấu, với số bit tương ứng là 8, 16, 32, 64.
  • float32, float64: số thực.
  • byte: kiểu alias của uint8.
  • rune: kiểu alias của uint32.
  • complex64, complex128: số phức
uint8       tập hợp tất cả các số nguyên dương 8-bit (0 tới 255)
uint16     tập hợp tất cả các số nguyên dương  16-bit (0 tới 65535)
uint32     tập hợp tất cả các số nguyên dương  32-bit (0 tới  4294967295)
uint64     tập hợp tất cả các số nguyên dương  64-bit (0 tới 18446744073709551615)

int8        tập hợp tất cả các số nguyên 8-bit (-128 tới 127)
int16      tập hợp tất cả các số nguyên 16-bit (-32768 tới 32767)
int32      tập hợp tất cả các số nguyên 32-bit (-2147483648 tới 2147483647)
int64      tập hợp tất cả các số nguyên 64-bit (-9223372036854775808 tới 9223372036854775807)

float32     tập hợp số thực 32-bit
float64     tập hợp số thực 64-bit

complex64   tập hợp tất cả các số phức với phần thực và phần ảo float32
complex128  tập hợp tất cả các số phức với phần thực và phần ảo float64

byte        alias của uint8
rune        alias của int32

Ngoài ra còn những kiểu dữ liệu khác như:

  • Kiểu không định danh (interface)
  • Kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu cấu trúc (struct)
  • Kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu đơn giản (array, slice, map)
  • Hằng số

Boolean trong lập trình Golang

Kiểu dữ liệu bool chỉ có hai giá trị là truefalse.

Go
var isMarried bool = true

Số nguyên (int) thuộc kiểu số (Numeric) trong lập trình Golang

Golang hỗ trợ các kiểu dữ liệu số nguyên như int8, int16, int32, int64, uint8, uint16, uint32, uint64, intuint.

Go
var age int = 18

Số thực (float) thuộc kiểu số (Numeric) trong lập trình Golang

Golang hỗ trợ các kiểu dữ liệu số thực như float32float64.

Go
var height float64 = 1.75

Chuỗi (string) trong lập trình Golang

Kiểu dữ liệu string trong Golang được sử dụng để lưu trữ chuỗi ký tự.

Go
var name string = "SHD"

Kiểu dữ liệu byte trong lập trình Golang

Kiểu dữ liệu byte trong Golang tương đương với kiểu uint8. Byte được sử dụng để lưu trữ các giá trị nhị phân.

Go
var b byte = "0x41" // lưu trữ ký tự 'A' trong mã ASCII

Kiểu dữ liệu rune trong lập trình Golang

Kiểu dữ liệu rune trong Golang tương đương với kiểu int32. Rune được sử dụng để lưu trữ các ký tự Unicode.

Go
var r rune = ""

Kiểu dữ liệu Complex trong lập trình Golang

Golang hỗ trợ kiểu dữ liệu số phức sử dụng từ khóa complex. Kiểu dữ liệu này bao gồm hai phần: phần thực và phần ảo.

Go
var c complex64 = 3 + 2i

Kiểu không định danh (interface) trong lập trình Golang

Kiểu dữ liệu interface{} trong Golang được sử dụng để đại diện cho bất kỳ kiểu dữ liệu nào.

Go
var x interface{} = 10

Kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu cấu trúc (struct) trong lập trình Golang

Golang hỗ trợ các kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu cấu trúc như struct.

Go
Person struct {
   name string
   age int
}

var p Person = Person{name: "SHDPHP", age: 18}

Kiểu dữ liệu lưu trữ đơn giản trong lập trình Golang

Golang cũng hỗ trợ các kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu đơn giản như array, slice, map.

Go
var arr [5]int = [5]int{1, 2, 3, 4, 5}
var slice []int = arr[1:4]
var m map[string]int = make(map[string]int)

Kiểu dữ liệu hằng số trong lập trình Golang

Golang hỗ trợ kiểu dữ liệu hằng số sử dụng từ khóa const. Hằng số có thể là kiểu số, chuỗi hoặc boolean.

Go
const Pi float32 = 3.14159
const Greeting string = "Hello"
const IsMarried bool = true

Trên đây là một số kiểu dữ liệu cơ bản trong Golang. Ngoài ra, Golang còn hỗ trợ rất nhiều các kiểu dữ liệu khác nhưng đều được xây dựng trên các kiểu dữ liệu cơ bản này.

Kết thúc

Qua bài viết này các bạn có thể thấy rất giống với C đúng không nào và trong bài viết tiếp theo mình sẽ giới thiệu về câu lệnh điều khiển | câu lệnh điều kiện và vòng lặp. Ngoài ra các bạn vẫn có thể xem tài liệu của Golang tại đây để hiểu tìm hiểu thêm nhé https://go.dev/doc/

Cảm ơn các bạn đã dành thời gian xem bài hướng dẫn này. Mọi thắc mắc hay góp ý vui lòng bình luận phía dưới bài viết để mình giải đáp và hoàn thiện hơn! Thân ái

Bài viết liên quan

SQL trong Data Analysis: Procedure và Function – 2 công cụ không thể thiếu

Xin chào các bạn đã quay trở lại chuỗi bài SQL trong Data Analysis...

Tự học Data Analyst: Tổng hợp chuỗi bài SQL 101 trong Data Analysis

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tổng hợp các bài viết thành một...

SQL trong Data Analysis: Hiểu rõ và ứng dụng đệ quy (Recursive trong PostgreSQL)

Trong thế giới của cơ sở dữ liệu quan hệ, các truy vấn đệ...

[Phân Tích Dữ Liệu Với Python] Tập 1: Làm Quen Với Pandas

Trong thời đại tiến bộ của khoa học dữ liệu, khả năng phân tích...
spot_img